Chú thích Chấp quân (shogi)

  1. “Shōgi no Ruru ni Kansuru Goshitsumon: Jishōgi no Kitei wa Dō Natteimasuka.” 将棋のルールに関するご質問: 持将棋の規定はどうなっていますか。 [Các câu hỏi liên quan đến quy tắc của Shogi: các quy tắc dành cho Jishogi là gì?] (bằng tiếng Nhật Bản). 日本将棋連盟 (Hiệp hội Shogi Nhật Bản). Truy cập 17 tháng 12 năm 2014. なお, 駒落ち将棋の場合は, 落とした駒が上手にある, と仮定して点数計算をします. (例・角落ちで, 上手に大駒1枚, 小駒14枚ある場合は, 24点として計算) [Trong chấp quân shogi, các quân bị loại bỏ được coi là các quân của người chấp ('uwate'). (Ví dụ, trong trò chơi chấp quân Tượng, người tặng chấp quân chỉ cần có 1 quân cờ chính và 14 quân cờ nhỏ để đạt 24 điểm khi cần tính điểm.)]  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  2. 1 2 https://www.shogi.or.jp/column/2017/05/post_127.html
  3. “Shōgi no Ruru ni Kansuru Shitsumon, Q9: Komaochisen no Shurui ya Taikyoku Ruru, Tewariai o Oshietekudasai” 将棋のルールに関するご質問, Q9:駒落ち戦の種類や対局ルール, 手合割を教えてください。 [Các câu hỏi liên quan đến Luật chơi của Shogi, Câu 9: Các loại trò chơi chấp quân và các quy tắc tương ứng của chúng là gì] (bằng tiếng Nhật Bản). Hiệp hội Shogi Nhật Bản. Truy cập 23 tháng 4 năm 2016.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  4. “Quy tắc và cách cư xử của Shogi: chấp quân”. 81Dojo. Hiệp hội Shogi Nhật Bản. Truy cập 24 tháng 4 năm 2016.